1. TÔM NGUYÊN CON (RHOSO)
a. Tôm nguyên con đông block
Tôm nguyên con là hình thức chế biến đơn giản nhất. Râu, đuôi, chân, có thể còn để nguyên, hay chỉ xử lý một phần tuỳ theo khách hàng, và được đông dạng block bằng tủ tiếp xúc.
Dễ dàng thấy có sự khác biệt trong cách chế biến hàng cho thị trường Nhật Bản và thị trường EU, là hai thị trường chính SMH đang cung cấp mặt hàng này.
Mặt hàng tôm nguyên con truyền thống cho thị trường Nhật là loại hàng phổ biến đông block 1,3k x 6/ thùng. Cỡ của mặt hàng này là số con trên đơn vị trọng lượng 1.3 kg, và tên cỡ là số con / 1.3 kg này như bạn có thể xem ở bảng bên dưới. Một đặc điểm của mặt hàng nguyên con này thường là yêu cầu phải có màu vỏ sậm. Chỉ có tôm nuôi ở ao quảng canh mới thường có được màu này, do vậy số lượng thường bị hạn chế vì tôm quảng canh có năng suất rất thấp.
Bảng dưới đây cho thấy qui cách tôm nguyên con thường cung cấp cho thị trường Nhật Bản.
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RHOSO BT BLOCK | 20 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 25 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 30 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 35 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 40 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 45 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 50 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 60 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 70 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
RHOSO BT BLOCK | 80 con /1.3 kg | 1.3 kgs /block x 6 |
b. Tôm nguyên con đông semi IQF, hút chân không
Khác biệt chính của mặt hàng này với nhóm ở trên là cách đông và đóng gói. Nhóm mặt hàng này chủ yếu cung cấp cho thị trường châu Âu, mặc dù thị trường Nhật cũng có thể mua một số (nhóm b.1). Đối với thị trường châu Âu, ngoài cách đóng gói điển hình bên dưới (b2), những khách hàng khác nhau thường yêu cầu đóng gói khác nhau.
b1. Tôm nguyên con semi IQF- Nhật Bản
Tên sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RHOS BT hút chân không | 50 PC/1.3 KGS | 10 con/ túi x 10 x2 |
Tên sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RHOSO BT SEMI IQF | 16/20 (FC) | 1KG GW x 6 (băng 20%) |
RHOSO BT SEMI IQF | 21/25 (FC) | 1KG GW x 6 (băng 20%) |
RHOSO BT SEMI IQF | 26/30 (FC) | 1KG GW x 6 (băng 20%) |
RHOSO BT SEMI IQF | 31/40 (FC) | 1KG GW x 10 (băng 20%) |
RHOSO BT SEMI IQF | 41/50 (FC) | 1KG GW x 10 (băng 20%) |
RHOSO BT SEMI IQF | 51/60 (FC) | 1KG GW x 10 (băng 20%) |
Trong ví dụ đóng gói điển hình cho châu Âu b2 bên trên, với cách đóng 1 kg /túi x 10 ta cũng nên lưu ý về trọng lượng thường áp dụng cho thị trường này. Đó là vì trọng lượng gross thường được dùng trong mua bán, được đi cùng tỉ lệ mạ băng của sản phẩm. Do vậy đóng gói theo kiểu 1 kg GW bên trên và tỉ lệ mạ băng là 20% mạ băng, ta hiểu ngay trọng lượng NET của tôm chỉ là 0,8 Kg. Về cỡ tôm cũng vậy. Có hai cách tính cỡ: dùng cỡ có băng (gọi là Frozen Count), và cỡ thật (True Count, Correct Count). Cỡ có băng là số con trên trọng lượng gross của mặt hàng, và cỡ thật là cách người ta hay dùng tại thị trường Mỹ, Nhật: tức số con trên đơn vị trọng lượng Net, thường là pound cho con tôm.
Cho Thị trường Nhật Bản (kiểu truyền thống): Tôm theo cỡ, được đông thàng block 1.8 kg x 6 cho 1 thùng master. Tôm phải đạt các chỉ tiêu về độ tươi, độ cứng của vỏ, chấm đen, long đốt
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói | Đóng gói 2 |
RHLSO | 4/6 | 1.8 kg/block x 6 | 0.9 kg/túi x 2/hộp 6 |
RHLSO | 6/8 | ||
RHLSO | 8/12 | ||
RHLSO | 13/15 | ||
RHLSO | 16/20 | ||
RHLSO | 21/25 | ||
RHLSO | 26/30 | ||
RHLSO | 31/40 | ||
RHLSO | 41/50 | ||
RHLSO | 51/60 |
Tên sản phẩm | ơỡ | Đóng gói |
RHLSO | 4/6 | 4 lbs/block x 6 |
RHLSO | 6/8 | |
RHLSO | 8/12 | |
RHLSO | 13/15 | |
RHLSO | 16/20 | |
RHLSO | 21/25 | |
RHLSO | 26/30 | |
RHLSO | 31/40 | |
RHSO | 41/50 | |
RHSO | 51/60 |
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RHLS BT SMI | 13/15 | 0.5 KG /hộp X 10 / thùng X 2 =BUNDLE |
RHLS BT SMI | 16/20 | |
RHLS BT SMI | 21/25 | |
RHLS BT SMI | 26/30 |
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RHLZ BT SMI | 13/15 | 0.5 KG /hộp X 10 / thùng X 2 =BUNDLE |
RHLZ BT SMI | 16/20 | |
RHLZ BT SMI | 21/25 | |
RHLZ BT SMI | 26/30 |
2.4 Tôm Easy Peel IQF cho thị trường Mỹ:
Nói chung sản phẩm này được đông IQF, đóng gói thường thường là túi 4lbs x 5 như dưới đây
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RHLZ BT IQF | 4/6 | 4LBS X 6 |
RHLZ BT IQF | 6/8 | |
RHLZ BT IQF | 8/12 | |
RHLZ BT IQF | 13/15 | |
RHLZ BT IQF | 16/20 | |
RHLZ BT IQF | 21/25 | |
RHLZ BT IQF | 26/30 | |
RHLZ BT IQF | 31/40 |
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói 1 | Đóng gói 2 |
RPND/RPUD BLK | 31/40 | 1.8 kg/block x 6 | 2 kg/block x 6 |
RPND/RPUD BLK | 41/50 | ||
RPND/RPUD BLK | 51/60 | ||
RPND/RPUD BLK | 61/70 | ||
RPND/RPUD BLK | 71/90 | ||
RPND/RPUD BLK | 91/120 | ||
RPND/RPUD BLK | 100/200 |
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói |
RPND BLK/ SEMI IQF | 31/40 | 0.9 Kg/túi x 2 x 6 |
RPND BLK/ SEMI IQF | 41/50 | |
RPND BLK/ SEMI IQF | 51/60 | |
RPND BLK/ SEMI IQF | 61/70 | |
RPND BLK/ SEMI IQF | 71/90 | |
RPND BLK/ SEMI IQF | 91/120 | |
RPND BLK/ SEMI IQF | 100/200 |
Sản phẩm | Cỡ | Dài (cm, con) | Nặng (gm, con) | TL khay/ con |
RNOB SMI | 5L | 16-17 | 27.5grs | 350gr/ 12 con |
RNOB SMI | 4L | 15-16 | 23.5gr | 380gr/ 15 con |
RNOB SMI | 3L | 14-15 | 17.5grs | 380gr/ 20 con |
RNOB SMI | 2L | 13-14 | 14grs | 380gr/ 25 con |
RNOB SMI | L | 12-13 | 11.5grs | 380gr/30 con |
Sản phẩm | Cỡ | Đóng gói 1 | Đóng gói 2 | Đóng gói 3 |
RPND IQF | 4/6 | 6 X 4LBS | 4 X 2.5LBS | 5 X 2LBS |
RPND IQF | 6/8 | |||
RPND IQF | 8/12 | |||
RPND IQF | 13/15 | |||
RPND IQF | 16/20 | |||
RPND IQF | 21/25 | |||
RPND IQF | 26/30 | |||
RPND IQF | 31/40 | |||
RPND IQF | 41/50 | |||
RPND IQF | 51/60 |
Sản phẩm | Cỡ | Đ/ gói 3 | Đ/ gói 3 | Đ/ gói 3 | Đ/ gói 3 | Đ/ gói 3 |
RPTO IQF | 4/6 | 6x4 LBS | 4x2.5 LBS | 5x2 LBS | 10x2 LBS | 2x16 LBS |
RPTO IQF | 6/8 | |||||
RPTO IQF | 8/12 | |||||
RPTO IQF | 13/15 | |||||
RPTO IQF | 16/20 | |||||
RPTO IQF | 21/25 | |||||
RPTO IQF | 26/30 | |||||
RPTO IQF | 31/40 | |||||
RPTO IQF | 41/50 | |||||
RPTO IQF | 51/60 |
Nhóm sản phẩm cung cấp cho thị trường Úc. Tôm PD/ PTO được áo lớp marinate, thành phần lóp áo này có thể khác biệt nhỏ hay khác biệt hoàn toàn giữa các khách mua khác nhau. Trong số các loại thành phần dùng làm marinate cho tôm ta thường thấy có tỏi, ớt, ngò, v.v..Tỉ lệ marinate cũng thay đổi khác nhau nhưng phổ biến vẫn là tỉ lệ 12% cho marinate và 88% là tôm.
Sản phẩm thường được đông IQF và đóng gói túi 1 kg x 10/ carton. Tuy nhiên tuỳ theo khách hàng cách đóng có thể khác.